@dracarolmoreno: Resenha: Gel de limpeza da Princípia! #cuidadoscomapele #skincare #resenha #principiaskincare

Dra Carol Moreno
Dra Carol Moreno
Open In TikTok:
Region: BR
Sunday 19 November 2023 11:12:55 GMT
10431
161
4
23

Music

Download

Comments

luabasse
LuAbasse 🌙 :
Obrigado, doutora! Achei sua fala sincera 🙏🏻
2024-04-17 01:12:32
0
fabianamartins1979
Fabiana soares :
uso vitacid posso usar ele
2024-06-19 12:31:15
0
yuki_akmi
Edu  :
esse gel é maravilhoso 🥰 uso ele minha pele é mista e ela super se adaptou com ela
2023-11-19 18:47:17
1
alexandrafleitee
Alexandra Figueiredo :
não gostei, não controla oleosidade
2023-12-14 23:04:52
2
To see more videos from user @dracarolmoreno, please go to the Tikwm homepage.

Other Videos

Ngủ sớm đi em Ngủ sớm đi e Ngủ sớm đi Ngủ sớm đ Ngủ sớm Ngủ sớ Ngủs Ngủ Ng N Nhân đơn thức với đa thức: A(B + C) = AB + AC 2. Nhân đa thức với đa thức: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD 3. Bảy hằng đăng thức đáng nhớ: +) Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 +) Bình phương của một hiệu: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 +) Hiệu hai bình phương: A2 - B2 = (A + B) (A - B) +) Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 +) Lập phương của một hiệu: (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 +) Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) +) Hiệu hai lập phương: A3 - B3 = (A - B ) (A2 + AB + B2) 4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Đặt nhân tứ chung - Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tách hạng tử Phối hợp nhiều phương pháp 5. Chia đơn thức cho đơn thức. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức Chia lũy thừa của từng biển trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B. Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 6. Chia đa thức cho đơn thức. Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. Công thức Toán hình học 1. Tứ giác - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thăng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thắng nào cũng không cùng nằm trên một đường thằng. - Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phăng có bờ là đường thắng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm) ABCD, EFGH là các tứ giác lồi MNQP là tứ giác lõm - Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600 Góc kê bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác băng 3600 2. Hình thang ABCD là hình thang: - AB // CD ABCD là hình thang,Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông 3. Hình thang cân - Hình thang cân là hình thang có hai góc kê một đáy băng nhau. Hai góc đối của hình thang cân băng 1800 Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD Dấu hiệu nhận biết + Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân + Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang +) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thăng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC - MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất +) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất.
Ngủ sớm đi em Ngủ sớm đi e Ngủ sớm đi Ngủ sớm đ Ngủ sớm Ngủ sớ Ngủs Ngủ Ng N Nhân đơn thức với đa thức: A(B + C) = AB + AC 2. Nhân đa thức với đa thức: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD 3. Bảy hằng đăng thức đáng nhớ: +) Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 +) Bình phương của một hiệu: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 +) Hiệu hai bình phương: A2 - B2 = (A + B) (A - B) +) Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 +) Lập phương của một hiệu: (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 +) Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) +) Hiệu hai lập phương: A3 - B3 = (A - B ) (A2 + AB + B2) 4. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Đặt nhân tứ chung - Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tách hạng tử Phối hợp nhiều phương pháp 5. Chia đơn thức cho đơn thức. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức Chia lũy thừa của từng biển trong A cho lũy thừa cùng biến đó trong B. Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 6. Chia đa thức cho đơn thức. Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. Công thức Toán hình học 1. Tứ giác - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thăng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thắng nào cũng không cùng nằm trên một đường thằng. - Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phăng có bờ là đường thắng chứa bất kì cạnh nào của tam giác. (Ngược lại là tứ giác lõm) ABCD, EFGH là các tứ giác lồi MNQP là tứ giác lõm - Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600 Góc kê bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. Tổng các góc ngoài của một tứ giác băng 3600 2. Hình thang ABCD là hình thang: - AB // CD ABCD là hình thang,Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang vuông 3. Hình thang cân - Hình thang cân là hình thang có hai góc kê một đáy băng nhau. Hai góc đối của hình thang cân băng 1800 Tính chất: ABCD là hình thang cân thì AD = BC; AC = BD Dấu hiệu nhận biết + Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân + Tứ giác ABCD có Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì ABCD là hình thang cân 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang +) Đường trung bình của tam giác: là đoạn thăng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Tam giác ABC: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của tam giác ABC - MN là đường trung bình của tam giác ABC Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất +) Đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Hình thang ABCD: Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất thì MN là đường trung bình của hình thang ABCD MN là đường trung bình của hình thang ABCD thì Công thức Toán lớp 8 Chương 1 Hình học chi tiết nhất.

About